I. BÁO CÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Thông
báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Phụ lục II-1, Thông tư
số 02/2019/TT-BKHĐT;
2. Quy trình thực hiện thay đổi thông tin người
quản lý Công ty Cổ Phần:
(Quy định tại Điều 12, 32 Luật Doanh nghiệp và Điều 54 Nghị định
số 78/2015/NĐ-CP).
Phòng Đăng ký kinh doanh gửi Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ và bổ sung, thay đổi thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau khi nhận thông báo. Phòng Đăng ký kinh
doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho
doanh nghiệp khi doanh nghiệp có nhu cầu.
Công ty cổ phần thay đổi
thông tin về họ, tên, địa chỉ liên lạc, CMND, doanh nghiệp hoặc người được ủy
quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày có thông báo thay đổi, Công ty Cổ Phần nộp Thông báo thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp đến nơi doanh nghiệp có trụ sở chính theo quy định
tại Điều 12 Luật Doanh nghiệp.
3. Số lượng hồ sơ thay đổi thông tin người quản lý: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết hồ:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ
sơ.
II. THAY THẾ NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CHO GIẤY PHÉP
ĐẦU TƯ, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
1.
Hồ sơ
thay thế bao gồm:
- Trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp
Æ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế
Æ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư
Æ Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng với từng
thay đổi quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Nghị định số
108/2018/NĐ-CP.
Æ Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy
phép đầu tư, (Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
- Trường hợp doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp thay thế cho nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy
chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý
tương đương (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đầu tư) mà không thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh:
Æ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư
Æ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
+ Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng
nhận đầu tư theo mẫu Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
2. Quy trình thực hiện thay đổi nội dung đăng ký
Công ty Cổ phần:
(Quy định tại Điều 28, 29, 31 Luật Doanh nghiệp và Khoản 1 Điều 8
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính.
- Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, xem xét tính hợp lệ
của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau khi nhận được hồ sơ.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Hotline: Bình Dương, HCM, Đồng Nai: 0989 166 515
Hà Nội và khu vực phía Bắc: 09 7175 016
I. BÁO CÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Thông
báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Phụ lục II-1, Thông tư
số 02/2019/TT-BKHĐT;
2. Quy trình thực hiện thay đổi thông tin người quản lý Công ty Cổ Phần:
(Quy định tại Điều 12, 32 Luật Doanh nghiệp và Điều 54 Nghị định
số 78/2015/NĐ-CP).
Phòng Đăng ký kinh doanh gửi Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ và bổ sung, thay đổi thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau khi nhận thông báo. Phòng Đăng ký kinh
doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho
doanh nghiệp khi doanh nghiệp có nhu cầu.
Công ty cổ phần thay đổi
thông tin về họ, tên, địa chỉ liên lạc, CMND, doanh nghiệp hoặc người được ủy
quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày có thông báo thay đổi, Công ty Cổ Phần nộp Thông báo thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp đến nơi doanh nghiệp có trụ sở chính theo quy định
tại Điều 12 Luật Doanh nghiệp.
3. Số lượng hồ sơ thay đổi thông tin người quản lý: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết hồ:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ
sơ.
II. THAY THẾ NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CHO GIẤY PHÉP
ĐẦU TƯ, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
1.
Hồ sơ
thay thế bao gồm:
- Trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp
Æ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế
Æ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư
Æ Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng với từng
thay đổi quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Nghị định số
108/2018/NĐ-CP.
Æ Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy
phép đầu tư, (Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
- Trường hợp doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp thay thế cho nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy
chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý
tương đương (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đầu tư) mà không thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh:
Æ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư
Æ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
+ Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng
nhận đầu tư theo mẫu Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
2. Quy trình thực hiện thay đổi nội dung đăng ký
Công ty Cổ phần:
(Quy định tại Điều 28, 29, 31 Luật Doanh nghiệp và Khoản 1 Điều 8
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính.
- Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, xem xét tính hợp lệ
của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau khi nhận được hồ sơ.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Hotline: Bình Dương, HCM, Đồng Nai: 0989 166 515
Hà Nội và khu vực phía Bắc: 09 7175 016
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét