Thứ Sáu, 23 tháng 8, 2019

CÔNG TY CỔ PHẦN -THỦ TỤC THAY ĐỔI THÔNG TIN CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP


Thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập (chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần chưa niêm yết theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT)
Thay đổi thông tin sáng lập khi công ty cổ phần có thay đổi thông tin công ty cổ phần; thay đổi cổ đông sáng lập; thừa kế, cho tạng cổ phần; sát nhập, hoặc tách công ty cổ phần với doanh nghiệp khác
Việc thay đổi thông tin công ty cổ phẩn đúng theo quy định của pháp luật ban hành.

I.              Hồ sơ thay đổi thông tin cổ đông sấng lập, bao gồm:


+ Trường hợp 1: Do Doanh nghiệp thay đổi thông tin cổ phần nên thay đổi thông tin cổ đông sáng lập.

Hồ sơ gồm:
Danh sách thông tin của các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi theo Phụ lục I-7 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
các giấy tờ xác minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
Ngoài ra, các doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương cần bổ sung thêm các chứng từ sau: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.

+ Trường hợp 2:  thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua.

Hồ sơ gồm:
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương. Doanh nghiệp cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định theo Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

+ Trường hợp 3: Tặng cho, thừa kế cổ phần

Hồ sơ gồm:
Danh sách thông tin của các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi theo Phụ lục I-7 Thông tư số 02/2019​​​​​​​/TT-BKHĐT);
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

Hợp đồng tặng cho cổ phần hoặc bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp;
Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
Ngoài ra, các doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì doanh nghiệp cần bổ sung thêm Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019​​​​​​​/TT-BKHĐT.

+ Trường hợp 4: Cổ đông sáng lập là tổ chức đã bị sáp nhập, bị tách hoặc hợp nhất vào doanh nghiệp khác

Hồ sơ gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
Danh sách thông tin của các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi theo Phụ lục I-7 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
Hợp đồng sáp nhập hoặc quyết định tách công ty hoặc hợp đồng hợp nhất doanh nghiệp;
Bên cạnh đó, các doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì cần bổ sung thêmBản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.


II.            Trình tự thực hiện thay đổi thông tin công ty cổ phần:


-       -       Công ty gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi. Kèm theo các văn bản được nêu tại Thành phần hồ sơ.
-       Doanh nghiệp Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng ĐKKD nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ Thông báo thay đổi nội dung đăng ĐKKD  qua mạng điện tử về đăng ký doanh nghiệp.
-       Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc nếu hồ sơ doanh nghiệp không hợp lệ về thông tin của công ty cổ phần.
-       Doanh nghiệp không khi có thay đổi về thông tin của công ty cổ phẩn sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
-    Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận sau khi nhận thông báo, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp có nhu cầu.

(Quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp, Điều 51 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).

III.           Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 

IV.           Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.
Công ty Thái An Luật
Hotline: Bình Dương, HCM, Đồng Nai: 0989 166 515
Hà Nội và khu vực phía Bắc: 09 7175 0169 


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét